- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức kinh tế gửi 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký đề nghị chấp thuận thay đổi đăng ký đại lý đổi ngoại tệ cho Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Hậu Giang, nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính.
+ Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Hậu Giang có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ.
+ Bước 3: Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Hậu Giang xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi đại lý đổi ngoại tệ. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Hậu Giang có văn bản thông báo rõ lý do.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước;
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận Một cửa);
+ Qua dịch vụ bưu chính.
- Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đăng ký thay đổi đại lý đổi ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 05 Thông tư 11/2016/TT-NHNN);
2. Các giấy tờ cần thiết có liên quan đến việc thay đổi quy định tại khoản 1 Điều 6a Quyết định 2307/QĐ-NHNN;
3. Báo cáo về tình hình trang thiết bị và cơ sở vật chất phục vụ hoạt động đổi ngoại tệ và văn bản cam kết của tổ chức kinh tế kèm bản sao giấy tờ chứng minh (nếu có) về việc đặt đại lý đổi ngoại tệ tại địa điểm theo quy định của Chính phủ về điều kiện đối với tổ chức kinh tế thực hiện hoạt động đại lý đổi ngoại tệ (đối với trường hợp tăng số lượng đại lý đổi ngoại tệ).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức kinh tế.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Hậu Giang.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi đại lý đổi ngoại tệ.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị chấp thuận đăng ký đại lý đổi ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 05 Thông tư 11/2016/TT-NHNN);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Được tổ chức tín dụng được phép ủy quyền làm đại lý đổi ngoại tệ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 89/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đối với hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế;
+ Nghị định số 16/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều kiện của các Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
+ Quyết định số 170/1999/QĐ-TTg ngày 19 tháng 8 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước;
+ Thông tư số 11/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân;
+ Thông tư số 15/2019/TT-NHNN ngày 11 tháng 10 năm 2019 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật về hồ sơ, thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối;
+ Thông tư số 24/2022/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối.