Hiện tại, tỉnh Hậu Giang đã quy hoạch và đầu tư xây dựng 02 Khu công nghiệp, 03 Cụm công nghiệp tập trung và Trung tâm Điện lực Sông Hậu (KCN, CCNTT, TTĐLSH), với quy mô diện tích khoảng 1.138 ha. Các KCN, CCNTT được bố trí tại các vị trí thuận lợi tiếp giáp thành phố Cần Thơ, đi qua các tuyến về giao thông thủy bộ như: quốc lộ Nam Sông Hậu, Quốc lộ (1A), quốc lộ 61 C, Sông Hậu, kinh Xà No, gần Cảng Cái Cui…
Thêm vào đó, các KCN, CCNTT gần vùng nguyên liệu nông sản đa dạng (Lúa, cây ăn trái như: khóm, xoài, bưởi, mít, chuối … ), thủy hải sản (Tôm, cá tra, cá thác lát, …), gần thị trường tiêu thụ và đặc biệt có nguồn lao động của địa phương (độ tuổi lao động chiếm khoản 75%) và khu vực ĐBSCL.
Đây là điều kiện thuận lợi để thu hút đầu tư trong và ngoài nước. Thêm vào đó các khu, cụm CN nằm trên địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn nên được hưởng chính sách ưu đãi là cao nhất.
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ:
Tỉnh Hậu Giang nằm trong khu vực ĐBSCL tiếp giáp với TP. Cần Thơ, Kiên Giang, Bạc Liêu, Sóc Trăng và Vĩnh Long. Do vậy Hậu Giang có cơ sở hạ tầng giao thông khá thuận lợi kết nối với cảng biển và sân bay.
Vận chuyển bằng đường thuỷ: Các KCN được quy hoạch tiếp giáp Sông Hậu, kênh Xáng Xà No, liền kề Cảng Cái Cui, cảng VIMC Hậu Giang: cách cảng VIMC Hậu Giang 01 km, nằm trong Khu công nghiệp Sông Hậu có thể tiếp nhận tàu 20.000 tấn đã đi vào hoạt động đầu năm 2017, cách Cảng Cái Cui 2 km, cách trung tâm TP. Cần Thơ 10 km và cách sân bay Cần Thơ 20 km, cách Trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh 160 km, cách Cảng Cái mép 225 km, cách Thành phố Sóc Trăng 60 km, cách Thành phố Bạc Liêu 140 km.
Về vận chuyển đường bộ: Các KCN nằm trên tuyến Quốc lộ 1A; Quốc lộ Nam Sông Hậu, quốc lộ 61C nên thuận lợi vận chuyển hàng hoá bằng đường bộ.
Diện tích các KCN hiện hữu như sau:
KCN Sông Hậu – giai đoạn 1: 291 ha, tỷ lệ lắp đầy 100%;
KCN Tân Phú Thạnh- giai đoạn 1: 201 ha; Tỉ lệ lắp đầy khoảng 80%;
Cụm CNTT Phú Hữu A – giai đoạn 1: 121 ha. Tỷ lệ lắp đầy 100%
CCNTT Phú Hữu A - giai đoạn 3: 50 ha. Tỉ lệ lắp đầy 100 %;
CCNTT Đông Phú - giai đoạn 1: 120 ha; Tỉ lệ lắp đầy 23%;
Trung Tâm Điện Lực Sông Hậu: 355 ha; Tỉ lệ lắp đầy 70%;
Tổng số lao động: khoảng 25.500 người.
II. Về thủ tục hành chính
Thực hiện cơ chế “một cửa” và “một cửa liên thông”. Tất cả các thủ tục được thực hiện nhanh và hiệu quả chỉ qua “một cửa” tại Ban quản lý.
Ban quản lý các khu công nghiệp và các sở/ngành, địa phương luôn tạo mọi điều kiện thuận lợi để các NĐT tiết kiệm thời gian và chi phí khi đầu tư tại tỉnh từ giai đoạn tiếp xúc ban đầu đến khi dự án đi vào hoạt động. Với quan điểm sự thành công và lớn mạnh của doanh nghiệp là sự phát triển bền vững của tỉnh.
III. Về Cơ sở hạ tầng
- Phí xử lý nước thải: Loại B là 6.800 đ/m3;
- Nước cấp: 9.200đ/m3;
- Phí sử dụng hạ tầng: khoảng 4.000 đ/m2;
- Giá điện:
+ Giờ cao điểm: 2.500 đ/kWh;
+ Giờ bình thường: 1.500 đ/kWh;
+ Giờ thấp điểm: 1.000 đ/kWh;
- Về cung ứng lao động: Hậu Giang có tổng dân số là 732.200 người độ tuổi lao động chiếm 57%. Hiện tại khả năng cung ứng lao động gặp nhiều khó khăn do lao động đi làm việc ở các tỉnh thành khác và làm việc tại vùng nông thôn. Mức lương tối thiểu vùng hiện nay là 3.430.000 đồng.
- Chi phí vận chuyển: cước vận chuyển sà lan từ Cần Thơ đến cảng Cái Mép bình quân là 4-4,5 triệu đồng/container 20 feet, khoảng 5-5,5 triệu đồng/container 40 feet, thời gian lưu chuyển là 36-40 giờ.
Đối với đường bộ là 8,5-9 triệu đồng/container với thời gian là 8-8,5 giờ.
IV. Về quỹ đất, giá đất
1. Đối với CCNTT Đông Phú: NĐT hạ tầng là Công ty Cổ phần Đầu tư KCN Đông Phú làm chủ đầu tư, hiện tại đang trong thời gian GPMB, giá thuê.
*Ngành nghề thu hút đầu tư tại CCNTT Đông Phú:
- May mặc.
- Kho bãi và các hoạt động hỗ trợ vận tải.
- In, sao chép bản ghi các loại.
- Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học.
- Sản xuất thiết bị điện.
- Sản xuất máy móc, thiết bị chưa phân được vào đâu.
- Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác.
- Sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng.
- Các ngành, lĩnh vực công nghệ, tiên tiến công nghệ thân thiện với môi trường.
- Sản xuất máy công cụ, máy móc, thiết bị, phụ tùng, máy phục vụ cho sản xuất nông, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp, máy chế biến thực phẩm, thiết bị tưới tiêu.
- Sản xuất, chế biến sản phẩm từ lương thực, thực phẩm.
- Sản xuất đồ uống.
- Khai thác, xử lý và cung cấp nước.
- Sản xuất kim loại.
- Công nghệ chế biến, chế tạo khác.
- Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn.
- Sản xuất vật liệu composit, các loại vật liệu xây dựng nhẹ, vật liệu quý hiếm.
* Phí quản lý và bảo dưỡng cơ sở hạ tầng
- Phí duy tu bảo dưỡng hạ tầng khu công nghiệp: 0.5 USD/m2/1 năm;
- Phí quản lý: 0.2 USD/m2/1 năm;
- Phí xử lý nước thải: Theo cơ quan Nhà nước, tạm tính 0.3 USD/m2/m3;
- Phí điện, nước, viễn thông theo khung giá của Nhà nước + chi phí khác (nếu có).
2. KCN Tân Phú Thạnh- giai đoạn 1: 201 ha; tỷ lệ lấp đầy 86.88%;
* Vị trí: có đường Quốc lộ 1A và sông Ba Láng (trọng tải tàu 1000 tấn) thuận tiện cho cả đường bộ lẫn đường thủy.
* Ngành nghề thu hút đầu tư:
Thực hiện theo Quyết định số 1309/QÐ-UBND ngày 21/7/2020 và Quyết định số 1680/QĐ-UBND ngày 30/9/2022 của UBND tỉnh Hậu Giang Quyết định ban hành danh mục dự án thuộc ngành nghề thu hút đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp tập trung trên địa bàn tỉnh Hậu Giang cụ thể:
- Nhóm ngành Sản xuất chế biến thực phẩm (C10) ngoại trừ các nhóm ngành C10101, C102, C1040, C1080.
- Nhóm ngành Sản xuất đồ uống (C11).
- Nhóm ngành Sản xuất trang phục (C14).
- Nhóm ngành Sản xuất thuốc, hóa dược và dược liệu (C21).
- Nhóm ngành Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác (C23).
- Nhóm ngành Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị) (C25).
- Nhóm ngành Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học (C26).
- Nhóm ngành Sản xuất thiết bị điện (C27).
- Nhóm ngành Sản xuất máy móc, thiết bị chưa được phân vào đâu (C28).
- Nhóm ngành Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác (C29).
- Nhóm ngành Sản xuất phương tiện vận tải khác (C30).
- Nhóm ngành Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế (C31).
- Nhóm ngành Công nghiệp chế biến, chế tạo khác (C32).
- Nhóm ngành Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc và thiết bị (C33).
- Nhóm ngành Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hoà không khí (D35).
- Nhóm ngành Khai thác, xử lý và cung cấp nước (E36).
- Nhóm ngành Thoát nước và xử lý nước thải (E37).
- Nhóm ngành Kho bãi và các hoạt động hỗ trợ cho vận tải (H52).
- Các ngành, lĩnh vực công nghệ cao, tiên tiến, công nghệ thân thiện với môi trường.
- Sản xuất chế biến thực phẩm (C10) trừ (C10101).
- Khai thác, xử lý và cung cấp nước (E36).
- Sản xuất thuốc, hoá dược và dược liệu (C21).
- Sản xuất trang phục (C14);
- Sản xuất da và các sản phẩm có liên quan (C15, ngoại trừ công đoạn thuộc da, sơ chế da).
- Sản xuất bao bì từ giấy, bao bì từ nhựa.