5.1 |
Cơ sở pháp lý |
|||||
|
- Thông tư 02/2019/TT-NHNN ngày 28/02/2019 về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2014/TT-NHNN ngày 19/8/2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn việc mở và sử dụng tài khoản thanh toán tại tổ chức cung ứng, dịch vụ thanh toán. - Thông tư 23/2014/TT-NHNN 19/08/2014 về hướng dẫn việc mở và sử dụng tài khoản thanh toán tại tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. - Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính. - Quyết định 2412/QĐ-NHNN ngày 18/11/2019 của Ngân hàng nhà nước Việt Nam về việc ban hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa trong giải quyết thủ tục hành chính của Ngân hàng Nhà nước. |
|||||
5.2 |
Thành phần hồ sơ |
Bản chính |
Bản sao |
|||
|
Giấy đề nghị mở tài khoản thanh toán kèm bản đăng ký mẫu dấu, mẫu chữ ký (theo Phụ lục số 01 và Phụ lục số 02) do người đại diện hợp pháp của tổ chức mở tài khoản ký tên, đóng dấu. |
x |
|
|||
|
Bản chính hoặc bản sao các giấy tờ chứng minh tổ chức mở tài khoản thanh toán được thành lập và hoạt động hợp pháp, gồm: điều lệ, quyết định thành lập, giấy phép hoạt động, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư. |
x |
x |
|||
|
Các giấy tờ chứng minh tư cách đại diện hợp pháp của người đại diện hợp pháp của tổ chức mở tài khoản thanh toán và thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn của người đó. |
x |
|
|||
|
Văn bản hoặc quyết định bổ nhiệm và thẻ căn cước công dân hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn của kế toán trưởng hoặc người phụ trách kế toán, người kiểm soát chứng từ giao dịch với Ngân hàng Nhà nước. |
x |
|
|||
Ghi chú: Trường hợp giấy tờ trong hồ sơ mở tài khoản thanh toán là bản sao mà không phải là bản sao được chứng thực, bản sao được cấp từ sổ gốc thì tổ chức mở tài khoản thanh toán phải xuất trình bản chính để đối chiếu, người đối chiếu phải ký xác nhận vào bản sao và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính. Nếu giấy tờ trong hồ sơ mở tài khoản thanh toán bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng theo quy định của pháp luật. |
||||||
5.3 |
Số lượng hồ sơ: 1 bộ |
|||||
5.4 |
Thời gian xử lý |
|||||
|
01 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ |
|||||
5.5 |
Nơi tiếp nhận và trả kết quả |
|||||
|
Phòng Kế toán –Thanh toán |
|||||
5.6 |
Lệ phí: Không |
|||||
5.7 |
Quy trình xử lý công việc |
|||||
TT |
Trình tự |
Trách nhiệm |
Thời gian |
Biểu mẫu/Kết quả |
||
B1 |
Các tổ chức tín dụng, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài và Kho bạc nhà nước có nhu cầu mở tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước, lập và gửi hồ sơ đến Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh trên địa bàn + Qua Bưu điện; + Nộp trực tiếp tại Trụ sở Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh |
Các TCTD và KBNN
Công chức được phân cống |
Giờ hành chính |
Theo mục 5.2 Mẫu 02: Giấy biên nhận hồ sơ
|
||
B2 |
Kiểm tra hồ sơ a) Nếu nhận trực tiếp xem xét tính hợp lệ và đầy đủ theo mục 5.2 của hồ sơ. + Nếu đầy đủ, lập Giấy tiếp nhận và hẹn ngày trả hồ sơ, cập nhật sổ theo dõi và chuyển bước 3 kèm Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc cần điều chỉnh mở Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ. + Nếu hồ sơ không đủ điều kiện mở Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ (quy trình kết thúc). b) Nếu nhận qua đường bưu điện: ký nhận hồ sơ từ văn thư và thực hiện trình tự như mục a nêu trên. |
Công chức được phân cống
|
Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ
|
Mẫu 03: Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả Mẫu 07: Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ Mẫu 08: Sổ theo dõi hồ sơ
Mẫu 04: Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
Mẫu 05: Phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ
|
||
B3 |
Thẩm định hồ sơ 1. Nội dung thẩm định: a) Tính hợp pháp của hồ sơ; b) Căn cứ thẩm định: theo Mục 5.1 Cơ sở pháp lý. 2. Xử lý kết quả thẩm định a) Nếu không đạt yêu cầu: Trường hợp từ chối xác nhận, thông báo cho các ngân hàng, tổ chức khác được làm dịch vụ thanh toán bằng văn bản và nêu rõ lý do; b) Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu, thực hiện bước tiếp theo (B4) |
Công chức và lãnh đạo phòng KTTT
|
Tối đa ½ ngày |
Văn bản phúc đáp
|
||
B4 |
Dự thảo văn bản xác nhận mở tài khoản thanh toán trình lãnh đạo phòng |
Công chức được phân công |
Văn bản xác nhận bản dự thảo |
|||
B5 |
Kiểm tra nội dung dự thảo văn bản chấp thuận - Nếu văn bản đạt yêu cầu: Lãnh đạo phòng thông qua văn bản và chuyển bước 6. + Nếu văn bản không đạt yêu cầu thì chuyển trả lại công chức để sửa văn bản theo bước 4. |
Lãnh đạo phòng KTTT
|
Văn bản xác nhận được lãnh đạo phòng thông qua
|
|||
B6 |
Phê duyệt văn bản chấp thuận - Nếu đồng ý: Ký văn bản chấp thuận và ban hành; - Nếu không đồng ý: có thể sửa trực tiếp lên văn bản và chuyển cho đơn vị soạn thảo hoàn thiện (quay lại bước 4, 5) Ghi chú: Trường hợp hồ sơ bị chậm muộn, phòng KTTT có trách nhiệm mở phiếu xin lỗi và hẹn ngày trả kết quả để thông tin đến các ngân hàng, tổ chức được làm dịch vụ thanh toán khác |
Lãnh đạo Chi nhánh |
Sau tiếp nhận văn bản (không quá 60’)
|
Văn bản xác nhận được lãnh đạo Chi nhánh ký duyệt
Mẫu 06: Phiếu xin lỗi và hẹn ngày trả lại kết quả |
||
B7 |
Lấy số, vào sổ, nhân bản, đóng dấu, nhập vào phần mềm rồi gửi văn bản đi (hoặc trực tiếp trả kết quả cho tổ chức, cá nhân), đồng thời lưu trữ hồ sơ theo quy định |
- Phòng KTTT |
Sau tiếp nhận văn bản |
Văn bản xác nhận được vào số, đóng dấu, phát hành
Mẫu 09: Phiếu trả hồ sơ |
||
Ghi chú: Các mẫu (02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09) theo phụ lục I, Quyết định 2412/QĐ-NHNN ngày 18/11/2019 của Ngân hàng nhà nước Việt Nam |